PGS.TS. Vũ Tân Văn
PGS.TS Vũ Tân Văn hiện là giảng viên Bộ môn Kết cấu công trình, thuộc Khoa Xây dựng, trường ĐH Kiến trúc TPHCM
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Vũ Tân Văn
2. Ngày tháng năm sinh: 08/10/1974; Nam þ; Nữ ð; Quốc tịch: Việt Nam; Dân tộc: Kinh.
3. Địa chỉ liên hệ:
4. Quá trình công tác (công việc, chức vụ, cơ quan):
- Từ năm 1996 đến năm 1997: Kỹ sư Tư vấn Giám sát tại Công ty Tư vấn Công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng ( CONINCO) – Bộ Xây Dựng.
- Từ năm 1997 đến năm 2002: Chuyên viên Xây Dựng Cơ Bản, Kỹ sư Tin học tại Bưu điện Bà rịa – Vũng tàu.
- Từ năm 2005 đến năm 2006: Giảng viên tại Bộ môn Cơ Kỹ thuật, Khoa Kỹ thuật Cơ sở, Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh
- Từ năm 2006 đến năm 2007: Giảng viên tại Bộ môn Kết cấu Công trình, Khoa Xây Dựng, Trường Đại học Kiến Trúc Tp. Hồ Chí Minh
- Từ năm 2007 đến năm 2011: Nghiên cứu sinh tại Phòng thí nghiệm Động lực học Kết cấu, Trường Kỹ thuật Xây Dựng, Môi Trường và Kiến Trúc, Đại học Korea, Cộng hòa Hàn Quốc.
- Từ năm 2011 đến năm 2012: Nghiên cứu sau Tiến sĩ tại Viện nghiên cứu Kết cấu lớn, Đại học Korea, Cộng hòa Hàn Quốc.
-Từ năm 2012 đến nay: Giảng viên Bộ môn tại Kết cấu Công trình, Khoa Xây Dựng, Trường Đại học Kiến Trúc Tp. Hồ Chí Minh.
- Cơ quan công tác hiện nay: Bộ môn Kết cấu Công trình - Khoa Xây Dựng - Trường Đại học Kiến Trúc Tp. Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ cơ quan: 196 Pasteur, Phường 06, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại cơ quan: 08.3865.7951.
5. Học vị:
- Được cấp bằng ĐH ngày 03 tháng 06 năm 1997, ngành: Xây Dựng. Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Đại học Kiến Trúc Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Được cấp bằng ĐH ngày 10 tháng 9 năm 1997, ngành: Tin Học. Nơi cấp bằng ĐH (trường, nước): Đại học Bách Khoa Hà Nội, Việt Nam.
- Được cấp bằng ThS ngày 30 tháng 6 năm 2004, ngành: Cơ học. Nơi cấp bằng ThS (trường, nước): Trường Đại học Liège, Vương Quốc Bỉ.
- Được cấp bằng TS ngày 25 tháng 2 năm 2011, ngành: Kỹ thuật Xây Dựng, Môi trường và Kiến Trúc. Nơi cấp bằng TS (trường, nước): Trường Đại học Korea, Cộng hòa Hàn Quốc.
6. Các hướng nghiên cứu chủ yếu: Kỹ thuật Gió, Phương pháp số trong tinh toán Kết cấu, Kết cấu Bêtông cốt thép.
7. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học:
- Đã hướng dẫn (số lượng): 12 HVCH bảo vệ thành công luận văn ThS;
- Đã hoàn thành (số lượng) 01 đề tài NCKH cấp: Bộ;
- Đã hoàn thành (số lượng) 02 đề tài NCKH cấp: Trường;
- Đã công bố (số lượng): 37 bài báo KH, trong đó: 11 bài báo KH trên tạp chí quốc tế có uy tín;
- Số lượng sách đã xuất bản: 03;
- Đã đạt được chỉ số H-index=08 trên tổng số 17 bài báo Hội nghị (SCOPUS), Tạp chí Quốc tế (SCI+SCIE)
- Liệt kê không quá 5 công trình KH tiêu biểu nhất:
-
- Tan-Van Vu, Young-Min Kim, Tong-Seok Han, Hak-Eun Lee (2011). “Simplified formulations for flutter instability analysis of bridge deck”. Wind and Structures, An International Journal. Vol. 14, Issues 4, pp. 359-381 (SCIE, Impact Factor=1.247; H-index=32; Time Cited=8).
- Tan-Van Vu, Hak-Eun Lee, Quoc-Tinh Bui (2012). “Nonlinear analysis of cable-supported structures with a spatial catenary cable element”. Structural Engineering and Mechanics, An International Journal. Vol. 43, Issues 5, pp. 583-605 (SCIE, Impact Factor=2.191; H-index=45; Time Cited=12).
- Saeed Shojaee, Navid Valizadeh, Ebrahim Izadpanah, Tinh Bui, Tan-Van Vu (2012) “Free vibration and buckling analysis of laminated composite plates using the NURBS-based isogeometric finite element method”, Composite Structures; Vol. 94, pp. 1677-1693 (SCIE, Impact Factor=4.829; H-index=130; Time Cited= 128).
- Tan-Van Vu, Young-Min Kim, Hak-Eun Lee (2016) “Coupled flutter analysis of long-span bridges using full set of flutter derivatives”, KSCE Journal of Civil Engineering, Vol. 20, pp.1501-1513 (SCIE, Impact Factor=1.428; H-index=26; Time Cited= 4).
- Tan-Van Vu, Amir Khosravifard, M.R.Hematiyan, Tinh Quoc Bui (2019) “Enhanced meshfree method with new correlation functions for functionally graded plates using a refined inverse sin shear deformation plate theory”, European Journal of Mechanics - A/Solids; Vol. 74, pp. 160-175 (SCI, Impact Factor=2.931; H-index= 78; Time Cited= 3).
8. Khen thưởng (các huân chương, huy chương, danh hiệu):
- Danh hiệu Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2013-2014 (theo quyết định số 1069-QĐ/ĐUKT ngày 30/1/2015 và số 827-QĐ/ĐUKT ngày 17/2/2017)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở cho năm học: 2013-2014 (theo quyết định số 703/QĐ-ĐHKT ngày 09/12/2014)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở cho 03 năm học liên tục: 2015-2016 (theo quyết định số 622/QĐ-ĐHKT ngày 29/09/2016);2016-2017 (theo quyết định số 440/QĐ-ĐHKT ngày 01/08/2017); 2017-2018 (theo quyết định số 571/QĐ-ĐHKT ngày 30/07/2018)
- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Xây Dựng (theo quyết định số 1707/QĐ-BXD ngày 28/12/2018)
9. Kỷ luật (hình thức từ khiển trách trở lên, cấp ra quyết định, số quyết định và thời hạn hiệu lực của quyết định): Không.